Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Là Gì? Những Điều Bạn Cần Biết Về BHXH Bắt Buộc

Bảo hiểm xã hội có 2 hình thức: bảo hiểm xã hội  bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyên. Không giống với bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm xã hội bắt buộc là một chế độ bảo hiểm mà hầu hết người lao động nào cũng phải tham gia. Vậy thật ra, bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Tham gia chế độ này thì người lao động sẽ được hưởng những lợi ích như thế nào? Nếu làm việc trong thời gian ngắn thì có cần tham gia không?  Hãy cùng Dịch Vụ Bảo Hiểm tìm hiểu tất tần tật về bảo hiểm xã hội bắt buộc trong bài viết dưới đây nhé.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

bảo hiểm xã hội bắt buộc
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Ảnh: Luật sư Dĩ An

Bảo hiểm xã hội bắt buộc được định nghĩa trong khoản 2, điều 3 của Luật bảo hiểm xã hội được ban hành năm 2014 như sau:

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

Ta có thể giải thích dễ hiểu như sau: Bảo hiểm xã hội bắt buộc là một chế độ được nhà nước đứng ra tổ chức, bảo trợ và điều hành. Khi tham gia vào chế độ này, người lao động sẽ được hỗ trợ một phần chi phí hoặc có thêm các khoản trợ cấp, lương hưu trong những trường hợp bất khả kháng khiến khả năng tạo ra nguồn thu nhập của họ bị giảm hoặc mất đi, ví dụ: Thai sản, ốm đau, già yếu,… Và trong đó, bảo hiểm xã hội bắt buộc là một loại hình thuộc chế độ này mà hầu hết người lao động, đơn vị sử dụng lao động nào cũng phải tham gia. Tuy nhiên, vẫn sẽ có một số trường hợp được ngoại lệ nên không cần tham gia. 

Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ bảo hiểm sau: 

  • Chế độ ốm đau
  • Chế độ thai sản
  • Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • Chế độ hưu trí.
  • Chế độ tử tuất.

Bài viết liên quan:

Lợi ích của bảo hiểm xã hội bắt buộc

Dưới đây, chúng tôi sẽ phân tích về các lợi ích của người lao động khi họ tham gia vào chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc:

  • Về cơ bản, bảo hiểm xã hội bắt buộc được coi là một phương án dự phòng trước những rủi ro trong quá trình làm việc của người lao động. 
  • Trong trường hợp người lao động bị mất hoặc giảm khả năng tạo ra nguồn thu nhập, họ sẽ được nhận một khoản chi phí nhất định hoặc một số khoản trợ cấp khác từ quỹ bảo hiểm xã hội để trang trải cho các vấn đề của cuộc sống, còn nhận được bao nhiêu thì tuỳ vào trường hợp mà người lao động gặp phải. 
  • Dù bạn có lao động trong môi trường nguy hiểm hay môi trường bình thường thì việc tham bảo hiểm xã hội bắt buộc cũng là rất cần thiết và có lợi cho bạn. Bởi vì, bảo hiểm xã hội mang sứ mệnh là bù đắp một phần thu nhập trong các trường hợp người tham gia bị mất hoặc giảm khả năng lao động nói chung, nên những trường hợp như thai sản, ốm đau, thất nghiệp,… đều sẽ được bảo hiểm hỗ trợ chứ không riêng gì tai nạn.
  • Ngoài ra, trong trường hợp tệ nhất là người lao động bị tử vong, bảo hiểm xã hội bắt buộc vẫn sẽ có chế độ để hỗ trợ các khoản trợ cấp cho thân nhân (trợ cấp tuất), đặc biệt là những người không có khả năng tạo ra nguồn thu nhập như người già, trẻ em,… 

Đối tượng tham gia bhxh bắt buộc

các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
Các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc

Sau đây là các đối tượng phải tham gia vào bảo hiểm xã hội bắt buộc và các đối tượng được ngoại lệ không cần tham gia:

Những đối tượng phải tham gia bhxh bắt buộc

Căn cứ theo khoản 2 thuộc Luật bảo hiểm xã hội được ban hành vào năm 2014, các đối tượng phải tham gia vào bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

  • Người lao động là công dân Việt Nam:
    • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ 3 tháng đến 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động
    • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 03 tháng
    • Cán bộ, công nhân viên chức
    • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
    • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân
    • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí
    • Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
    • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương
    • Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
  • Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan chức năng của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
  • Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
    • Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
    • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác
    • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam
    • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.

Những đối tượng không phải tham gia bhxh bắt buộc

Các đối tượng như sau không cần tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

  • Các đối tượng không thuộc vào những nhóm mà chúng tôi vừa nêu trên.
  • Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày trở lên trong tháng thì sẽ không cần đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho tháng đó. Đồng thời, những tháng không đóng bảo hiểm xã hội thì sẽ không được tính vào thời gian tham gia bảo hiểm. (Khoản 4, điều 42 thuộc Quyết định 595/QĐ-BHXH)
  • Người lao động nghỉ việc từ 14 ngày trở lên trong tháng để hưởng chế độ ốm đau.  (Khoản 5, điều 42 thuộc Quyết định 595/QĐ-BHXH)
  • Người lao động nghỉ việc từ 14 ngày trở lên trong tháng để hưởng chế độ thai sản. Trong trường hợp này, cả người lao động lẫn đơn vị sử dụng lao động đều không cần đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và thời gian này vẫn được tính là thời gian tham gia bảo hiểm. (Khoản 6, điều 42 thuộc Quyết định 595/QĐ-BHXH)
  • Người lao động đang hưởng lương hưu hàng tháng. Nếu người đó tham gia làm việc theo hợp đồng lao động thì vẫn sẽ được nhận tiền lương và các quyền lợi khác như bình thường. (Khoản 4, điều 4 thuộc nghị định 595/QĐ-BHXH)
  • Các đối tượng đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng. (Khoản 4, điều 4 thuộc Quyết định 595/QĐ-BHXH)
  • Người lao động đang trong thời kỳ thử việc. Nếu người lao động có ký hợp đồng lao động thì vẫn phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như bình thường.

Các câu hỏi về bhxh bắt buộc

Sau đây là các câu hỏi mà người lao động hay thắc mắc nhất về chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc:

1. Làm thế nào để xác định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng?

Mức tiền đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được xác định bằng công thức sau:

Mức tiền đóng BHXH = Mức tiền lương tháng đóng BHXH x Tỷ lệ phần trăm đóng BHXH

Trong đó: 

  • Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội: Được tính dựa trên 3 khoản là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung.
  • Tỷ lệ phần trăm đóng bảo bảo hiểm xã hội: Được quy định như bảng sau:
Tỷ lệ phần trăm đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và đơn vị sử dụng lao động
Tỷ lệ phần trăm đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và đơn vị sử dụng lao động. Ảnh: EBH

Xem chi tiết hơn về mức đóng bhxh tại đây

2. Giám đốc của doanh nghiệp có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Trong trường hợp giám đốc là được doanh nghiệp thuê về để quản lý thì giám đốc vẫn được tính là người lao động bình thường nên vẫn phải tham gia vào bảo hiểm xã hội bắt buộc. Còn đối với trường hợp giám đốc là chủ sở hữu của doanh nghiệp hoặc giám đốc công ty một thành viên không ký kết hợp đồng lao động với doanh nghiệp, cũng như không nhận lương từ việc điều hành mà chỉ hưởng lợi nhuận dựa trên kết quả kinh doanh thì người đó không cần phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

3. Nếu làm việc cùng lúc ở nhiều nơi thì đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như thế nào?

Căn cứ theo khoản a điểm 1 điều 4 thuộc Nghị định số 44/2013/NĐ-CP, nếu người lao động ký kết hợp đồng lao động với nhiều đơn vị cùng một lúc thì người người lao động và đơn vị sử dụng lao động của hợp đồng giao kết đầu tiên phải có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

4. Bị tai nạn giao thông thì có được bảo hiểm xã hội bồi thường hay không?

Nếu người lao động bị tai nạn giao thông và đáp ứng đủ 2 điều kiện sau đây thì có thể được hưởng chế chế độ ốm đau hoặc chế độ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp:

  • Tai nạn xảy ra trong thời gian làm việc và tại nơi làm việc. Nếu người lao động bị tai nạn ngoài giờ làm việc hay không phải tại nơi làm việc thì người đó sẽ không được hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của pháp luật, trừ khi đó là theo yêu cầu của người sử dụng lao động. Hoặc nếu tai nạn xảy ra trên tuyến đường di chuyển từ nơi ở của người lao động đến nơi làm việc thì người đó vẫn sẽ được hưởng bảo hiểm.
  • Khả năng lao động bị suy giảm từ 5% trở lên.

5. Nếu doanh nghiệp có ít người lao động thì có cần tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Căn cứ theo điều 4 thuộc nghị định số 595/QĐ-BHXH, nếu doanh nghiệp có ký kết hợp đồng từ 1 tháng trở lên thì cho dù số lượng ít nhưng doanh nghiệp vẫn phải có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho những lao động này.

Lời kết

Qua các thông tin trên, có thể thấy bảo hiểm xã hội bắt buộc đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mạng lưới an sinh Việt Nam nói chung và cho quyền lợi của người lao động, đơn vị sử dụng lao động nói riêng. Tóm lại, khi xảy ra các vấn đề bất chợt khiến bạn bị suy giảm hoặc không còn khả năng lao động kiếm tiền thì chế độ này sẽ giúp bạn đảm bảo được một phần nào đó về mặt kinh tế. Chính vì thế, hãy cập nhật thường xuyên những tin tức như thế này để biết được những thông tin, quyền lợi mà mình được hưởng từ các chế độ bảo hiểm nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *